Chỉ tiêu lớp 10 của 79 trường tư thục tại TP.HCM năm học 2025-2026 cụ thể như sau:
STT |
Trường |
Chỉ tiêu |
1 |
TH-THCS-THPT Việt Úc |
475 |
2 |
THCS-THPT Hồng Hà |
1.000 |
3 |
THCS-THPT Đăng Khoa |
225 |
4 |
TH-THCS-THPT Văn Lang |
60 |
5 |
THCS-THPT Nam Việt |
960 |
6 |
TH-THCS-THPT Tây Úc |
180 |
7 |
TH-THCS-THPT Hòa Bình |
310 |
8 |
TH-THCS-THPT Quốc tế Canada |
150 |
9 |
THCS-THPT Trí Tuệ Việt |
280 |
10 |
THCS-THPT Hoa Sen |
945 |
11 |
TH- THCS-THPT Việt Mỹ |
60 |
12 |
THCS-THPT Thái Bình |
120 |
13 |
THCS-THPT Bắc Sơn |
80 |
14 |
THCS-THPT Hồng Đức |
455 |
15 |
TH-THCS-THPT Vạn Hạnh |
390 |
16 |
TH-THCS-THPT Ngô Thời Nhiệm |
1.080 |
17 |
THCS-THPT Tuệ Đức |
240 |
18 |
THCS-THPT Trần Cao Vân |
2.408 |
19 |
THPT Quốc Trí |
300 |
20 |
THCS-THPT Phùng Hưng |
240 |
21 |
THPT Đông Dương |
120 |
22 |
THPT Trần Quốc Tuấn |
180 |
23 |
TH-THCS-THPT Chu Văn An |
310 |
24 |
THPT Việt Âu |
600 |
25 |
THPT Đào Duy Từ |
210 |
26 |
TH-THCS-THPT Tre Việt |
650 |
27 |
THPT Bách Việt |
250 |
28 |
THPT Thủ Khoa Huân |
280 |
29 |
TH-THCS-THPT Mùa Xuân |
72 |
30 |
THCS-THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
350 |
31 |
TH-THCS-THPT Quốc Tế |
48 |
32 |
TH-THCS-THPT Thanh Bình |
600 |
33 |
THCS-THPT Nhân Văn |
160 |
34 |
TH-THCS-THPT Trương Vĩnh Ký |
950 |
35 |
THCS-THPT Phan Châu Trinh |
600 |
36 |
TH, THCS và THPT Hoàng Gia |
225 |
37 |
TH-THCS-THPT Albert Einstein |
100 |
38 |
TH-THCS-THPT Quốc tế Á Châu |
607 |
39 |
Song ngữ Quốc tế Horizon |
24 |
40 |
TH-THCS-THPT Thái Bình Dương |
16 |
41 |
TH-THCS và THPT Emasi Nam Long |
57 |
42 |
TH-THCS-THPT Mỹ Việt |
180 |
43 |
TH-THCS-THPT Emasi Vạn Phúc |
120 |
44 |
THCS-THPT Duy Tân |
200 |
45 |
TH-THCS-THPT Vinschool |
840 |
46 |
TH-THCS-THPT Lê Thánh Tông |
810 |
47 |
THPT Sài Gòn |
300 |
48 |
PTDL Hermann Gmeiner |
180 |
49 |
THCS-THPT Nguyễn Khuyến |
540 |
50 |
THCS-THPT Việt Thanh |
120 |
51 |
THCS-THPT Trí Đức |
800 |
52 |
THCS-THPT Phạm Ngũ Lão |
360 |
53 |
THPT Chiến Thắng |
315 |
54 |
THCS-THPT Đức Trí |
595 |
55 |
THCS-THPT Đinh Thiện Lý |
288 |
56 |
THCS-THPT Sao Việt |
200 |
57 |
TH-THCS-THPT Nam Mỹ |
100 |
58 |
THCS-THPT Lạc Hồng |
800 |
59 |
THCS-THPT Quang Trung Nguyễn Huệ |
250 |
60 |
TH-THCS-THPT Tân Phú |
400 |
61 |
THCS-THPT Bác Ái |
120 |
62 |
THPT Minh Đức |
350 |
63 |
THPT Thành Nhân |
570 |
64 |
THCS-THPT Hoa Lư |
300 |
65 |
THCS-THPT Đào Duy Anh |
150 |
66 |
THCS-THPT Đinh Tiên Hoàng |
140 |
67 |
TH-THCS-THPT Việt Anh |
200 |
68 |
THCS-THPT Ngôi Sao |
200 |
69 |
THCS và THPT Hai Bà Trưng |
200 |
70 |
THPT Việt Mỹ Anh |
100 |
71 |
THPT Phú Lâm |
630 |
72 |
THPT Vĩnh Viễn |
280 |
73 |
THPT Lý Thái Tổ |
350 |
74 |
THPT An Dương Vương |
300 |
75 |
THPT Trần Nhân Tông |
360 |
76 |
THPT Thăng Long |
200 |
77 |
TH-THCS-THPT Nam Úc |
240 |
78 |
THPT Việt Nhật |
150 |
79 |
THPT Hưng Đạo |
150 |
Năm ngoái, Sở GD&ĐT TP.HCM giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho 85 trường ngoài công lập, với chỉ tiêu khoảng 29.000 học sinh. Các trường này xét tuyển chủ yếu dựa trên kết quả học tập THCS (xét học bạ). Thời gian đăng ký, xét tuyển, nhập học do các trường tự quy định.
Trước đó vào ngày 11/4, Sở GD&ĐT TP.HCM công bố 70.000 chỉ tiêu lớp 10 công lập 2025. Số này tương đương 79% học sinh tốt nghiệp THCS, tăng 14% so với năm ngoái.
Năm nay, kỳ thi vào lớp 10 công lập của TP.HCM được tổ chức vào ngày 6-7/6. Thí sinh làm ba bài thi Toán, Văn (120 phút), Ngoại ngữ (90 phút). Nếu đăng ký vào trường chuyên, các em làm thêm bài thi môn chuyên (150 phút).
Điểm xét tuyển vào các lớp đại trà là tổng điểm ba môn cộng điểm khuyến khích, ưu tiên (nếu có). Với các lớp chuyên, công thức là tổng điểm ba môn nói trên theo hệ số 1, cộng điểm bài thi môn chuyên hệ số 2.
Riêng trung tâm giáo dục thường xuyên, THCS-THPT Thạnh An của huyện Cần Giờ, xét tuyển bằng học bạ.
Theo Kim Nhung/VTC