Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động người lao động cần biết

(lamchame.vn) - Tai nạn lao động luôn là rủi ro với bất kỳ ngành nghề nào. Chế độ tai nạn lao động ra đời nhằm chia sẻ với người lao động những gánh nặng nếu chẳng may gặp tai nạn trong quá trình lao động. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động như thế nào? Cùng tham khảo bài viết sau.

1. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội quy định, người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi đáp ứng đủ các điều kiện:

Bị tai nạn:

- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;

- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

- Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

Những trường hợp không giải quyết chế độ tai nạn lao động cho người bị tai nạn:

- Do mâu thuẫn của chính bản thân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc;

- Cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
 

An toàn trong lao động


2. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động

Để được hưởng chế độ tai nạn lao động, người lao động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 57 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, với từng trường hợp cụ thể sau:

2.1. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động

Sổ BHXH

Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động

Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông.

Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi đã điều trị thương tật TNLĐ ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú.

Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.

2.2. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động với bệnh nghề nghiệp

Sổ bảo hiểm xã hội

Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại, trường hợp biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động có bản trích sao

Giấy ra viện sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp, trường hợp không điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp

Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa

Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp

2.3. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tái phát

Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp do cơ quan BHXH quản lý

Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật tái phát của hội đồng giám định y khoa.

Điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật cũ tái phát.

Điều trị ngoại trú: Bản chính hoặc bản sao giấy tờ khám, điều trị thương tật, bệnh tật tái phát.

2.4. Hồ sơ hưởng tiền cấp mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình

Hồ sơ hưởng trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp do cơ quan BHXH quản lý;

Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành LĐTB & XH hoặc của cấp tỉnh trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật. Nếu có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm bản chính hoặc bản sao chứng từ lắp mắt giả.

Vé tàu, xe đi và về (nếu có)

2.5. Hồ sơ trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

Việc khám giám định mức suy giảm khả năng lao động phải bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch. Hội đồng giám định y khoa chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả giám định của mình theo quy định của pháp luật.

Trên đây là những thông tin về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động cũng như hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động mà người lao động cần biết để chủ động với những rủi ro mà người lao động có thể gặp phải.

MỚI NHẤT

ĐỌC NHIỀU